Thực đơn
Giới_từ Khái quátĐôi khi các nhà ngôn ngữ học phân biệt các giới từ đứng trước (tiếng Anh: preposition), đứng sau (tiếng Anh: postposition) và bao quanh một ngữ (tiếng Anh: circumposition). Cả ba loại bộ phận của câu nói này được gọi chung là adpositions. Trong ngôn ngữ kĩ thuật hơn, một giới từ là một thành phần, một cách cơ bản, kết hợp cú pháp với một ngữ và chỉ rõ ngữ đó nên được diễn dịch như thế nào trong bối cảnh xung quanh. Một số nhà ngôn ngữ học sử dụng từ "preposition" (giới từ) thay cho "adposition" cho cả ba trường hợp.[1] Trong bài này, từ đây về sau, chúng ta sẽ dùng thuật ngữ giới từ thay cho adposition.
Trong ngôn ngữ học, giới từ được xem là thành viên của phân loại cú pháp "P". "Giới ngữ",[2] gồm phần đầu giới từ và một bổ ngữ được sử dụng cho một loạt các chức năng cú pháp và chức năng ngữ nghĩa, trong đó phổ biến nhất là chức năng xác định và chức năng bổ trợ. Các ví dụ dưới đây minh họa một số cách dùng giới ngữ tiếng Anh:
Giới từ thực hiện nhiều chức năng giống như đánh dấu cách, nhưng giới từ là yếu tố cú pháp, còn đánh dấu cách là yếu tố hình thái học.
Thực đơn
Giới_từ Khái quátLiên quan
Giới từ Giới từ tiếng Tây Ban Nha Giới thiệu về virus Giới thiệu thuyết tương đối rộng Giới tính Giới tính xã hội Giới thượng lưu Giới tinh hoa Giới tính thứ ba Giới thượng lưu (phim truyền hình 2015)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Giới_từ http://www.brighthub.com/education/languages/artic... http://www.rockpicklepublishing.com/essays/formand... http://www.savingourprepositions.com http://www.duden.de/deutsche_sprache/neue_rechtsch... http://owl.english.purdue.edu/owl/resource/594/02/ http://itre.cis.upenn.edu/~myl/languagelog/archive... http://www.wordcount.org/main.php http://www.study.ru/support/lib/note141.html